Thuốc thử có thể phân biệt hai dung dịch natri clorua và natri sunfat:
A. dung dịch bari clorua. B. dung dịch axit clohiđric.
C. dung dịch axit sunfuric loãng. D. dung dịch natri hiđroxit.
Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch natri sunfat và natri sunfit là
A. dung dịch bari clorua.
B. dung dịch axit clohiđric.
C. dung dịch chì nitrat.
D. dung dịch natri hiđroxit.
Thuốc thử dùng để nhận biết H2SO4 và muối sunfat là *
A. dung dịch natri clorua (NaCl).
B. dung dịch natri hiđroxit (NaOH).
C. dung dịch bari clorua (BaCl2).
D. dung dịch canxi clorua (CaCl2).
Thuốc thử dùng để nhận biết H2SO4 và muối sunfat là ?
A Dung dịch natri clorua (NaCl)
B Dung dịch natri hidroxit (NaOH)
C Dung dịch bari clorua (BaCl2)
D Dung dịch canxi clorua (CaCl2)
Chúc bạn học tốt
Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch đ ồng (II) sunfat và dung dịch natri clorua?
- Thuốc thử dùng để phân biệt CuSO4 và NaCl là: a, e
a, Cho BaCl2 pư với mẫu thử của 2 dd trên.
+ Có tủa trắng: CuSO4.
PT: \(BaCl_2+CuSO_4\rightarrow CuCl_2+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
e, Cho dd NaOH pư với mẫu thử của 2 dd trên.
+ Có tủa xanh: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+Na_2SO_4\)
+ Không hiện tượng: NaCl
Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?
a) Dung dịch bari clorua.
b) Dung dịch axit clohiđric.
c) Dung dịch chì nitrat.
d) Dung dịch bạc nitrat.
e) Dung dịch natri hiđroxit.
- Không dùng BaCl2 và Pb(NO3)2 vì đều xảy ra phản ứng và tạo kết tủa có màu giống nhau.
BaCl2 + Na2SO4 →→ BaSO4↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2CO3 →→ BaCO3↓ + 2NaCl
Pb(NO3)2 + Na2SO4→→ PbSO4↓ + 2NaNO3
Pb(NO3)2 + Na2CO3→→ PbCO3↓ + 2NaNO3
- Không dùng AgNO3, vì đều xảy ra phản ứng, hiện tượng không khác nhau rõ rệt; Ag2CO3 không tan, Ag2SO4 ít tan và có màu giống nhau.
2AgNO3 + Na2SO4 →→ Ag2SO4 + 2NaNO3
2AgNO3 + Na2CO3 →→ Ag2CO3 + 2NaNO3
- Không dùng NaOH, vì đều không phản ứng, không có hiện tượng gì.
- Thuốc thử dùng được là dung dịch HCl vì HCl tác dụng với Na2CO3 có xuất hiện bọt khí và không tác dụng với Na2SO4.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ H2O.
HCl + Na2SO4 không phản ứng
b) Dung dịch axit clohiđric
HCl + Na2SO4 → X
HCl + Na2CO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
b) HCl
+ không tác dụng -> Na2SO4
+ có khí thoát ra -> Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2 \(\uparrow\)
Trộn dung dịch chứa 20,8 gam bari clorua vào dung dịch chứa 14,2 gam natri sunfat thu được sản phẩm trong đó có 23,3 gam bari sunfat và m gam natri clorua. Hãy tính giá trị của m
công thức về khối lượng
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
20.8 + 14.2 = 23.3 + mNaCl
35 = 23.3 + mNaCl
mNaCl = 35 - 23.3 = 11.7
Giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
-> mNaCl = (mBaCl2 + mNa2SO4) - mBaSO4
-> mNaCl = (20,8 + 14,2) - 23,3
-> mNaCl = 11,7g
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA !
Theo ĐLBTKL:
mBaCl2+mNa2SO4=mBaSO4+mNaCl
hay 20,8+14,2=23,3+mNaCl
=>mNaCl=11,7(g)
Chúc bạn học tốt
Có 4 dung dịch trong 4 lọ mất nhãn: amoni sunfat, amoni clorua, natri sunfat, natri hiđroxit. Nếu chỉ được phép dùng một thuốc thử để nhận biết 4 chất lỏng trên ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. dung dịch AgNO3
B. dung dịch KOH
C. dung dịch BaCl2
D. dung dịch Ba(OH)2
Đáp án D
Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào 4 dung dịch:
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai thì đó là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2SO4
Na2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓ + 2 NaOH
- Nếu xuất hiện khí có mùi khai thì đó là NH4Cl
2NH4Cl+ Ba(OH)2→ BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O
- Còn lại không hiện tượng là NaOH
Câu 16: Cặp chất nào sau đây sẽ xảy ra phản ứng?
A. Dung dịch bari sunfat và dung dịch bạc nitrat
B. Dung dịch natri sunfat và dung dịch nhôm clorua
C. Dung dịch natri clorua và dung dịch chì nitrat
D. Dung dịch kẽm sunfat và dung dịch đồng (II) clorua
Chọn C
\(PbCl_2\): chất sản phẩm tạo thành là chất ít tan (coi như kết tủa)
\(2NaCl+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow2NaNO_3+PbCl_2\)
Có các thí nghiệm sau:
(a). Nhỏ dung dịch natri thiosunfat vào dung dịch axit sunfuaric loãng.
(b). Nhỏ anilin vào nước brom.
(c). Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(d). Nhỏ dung dịch sắt (II) nitrat vào dung dịch bạc nitrat .
(e). Sục khí etilen vào dung dịch thuốc tím.
(f). Cho ure vào dung dịch bari clorua dư.
(g). Nhỏ dung dịch natri hiđrocacbonat vào dung dịch bari hiđroxit dư.
(h). Sục khí amoniac tới dư vào dung dịch nhôm clorua.
Số thí nghiệm sinh ra kết tủa là
A. 5
B. 4
C. 7
D. 8
Đáp án D
Các phương trình phản ứng xảy ra
a) Na2S2O3 + H2SO4 à Na2SO4 + SO2 + S¯ + H2O
b) C6H5NH2 + 3Br2 à C6H2Br3NH2¯ + 3HBr
c) H2S + CuSO4 à CuS¯ + H2SO4
d) Fe(NO3)2 + AgNO3 à Fe(NO3)2 + Ag¯
e) 3C2H4 + 24KMnO4 + 4H2O à 3C2H6O2 + 2MnO2 ¯ + 2KOH
f) (NH2)2CO + 2H2O + BaCl2 à BaCO3¯ + 2NH4Cl
g) NaHCO3 + Ba(OH)2 (dư) à BaCO3¯ + NaOH + H2O
h) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O à Al(OH)3¯ + 3NH4Cl
: Nhận biết các dung dịch không màu sau bằng phương pháp hóa học
a. Axit sunfuric, axit nitric, Bari clorua, Bari hidroxit,
b. Axit sunfuric, Natri hidroxit, Natri clorua, Natri sunfat.
Bạn dùng quỳ tím nhé, nếu không đổi màu là muối, đỏ là axit và xanh là bazo.